Giải bài tập 1, 2 trang 18, 19, trăng tròn VBT toán 5 bài 102 : luyện tập về tính diện tích s (tiếp theo) cùng với lời giải cụ thể và cách giải nhanh, ngắn nhất
Tính diện tích mảnh đất có size như hình dưới đây :

Phương pháp giải:
- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình mẫu vẽ trong bài bác giải.
Bạn đang xem: Vở bài tập toán lớp 5 bài 102
diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) với (3).
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
+ diện tích s hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải đưa ra tiết:
Chia mảnh đất thành hình vuông vắn (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ.

Diện tích hình vuông vắn (1) là :
(5 imes 5 m = m 25; m (m^2))
Chiều nhiều năm của hình chữ nhật (2) là :
(6 + 5 = 11;(m))
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
(6 imes 11 = 66 m ;(m^2))
Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là :
(16-5-6=5;(m))
Chiều nhiều năm của hình chữ nhật (3) là :
(7 + 6 + 5= 18;(m))
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
(18 imes 5 = 90;(m^2))
Diện tích mảnh đất là :
(25 + 66 + 90 = 181;(m^2))
Đáp số : (181m^2.)
Bài 2
Video lý giải giải
Tính diện tích s mảnh khu đất có kích cỡ như hình vẽ bên dưới đây, biết :
BM = 14m ; công nhân = 17m ; EP = 20m ;
AM = 12m ; MN = 15m ; ND = 31m.

Phương pháp giải:
- Chia mảnh đất nền thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.
diện tích s mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.
- Áp dụng các công thức :
+ diện tích s hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
Xem thêm: Tìm M Để Hàm Số Nghịch Biến Trên Khoảng (A B), Cách Tìm M Để Hàm Số Đồng Biến Trên Khoảng
+ diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông đầu tiên × cạnh góc vuông thứ hai : 2.
+ diện tích s hình thang = (đáy mập + lòng bé) × độ cao : 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác ABM là :
(12 imes m 14:2 = 84 m ;(m^2))
Diện tích hình thang BCNM là :
(displaystyle left( 14 + 17 ight) imes 15 over 2 = 232,5,left( m^2 ight))